Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Dược phẩm |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp hoặc gửi qua đương bưu chính về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
- Chứng chỉ hành nghề.
|
Lệ phí |
Không.
|
Phí |
500.000 đ/ hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý |
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh dược thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 277/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
|
- Bước 1: Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
- Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ, Công chức của Sở Y tế trực tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh trả cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 Phục lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.
- Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Y tế cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.Trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 3:. Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Công chức của Sở Y tế trực tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh trả cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.
- Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại điểm b Bước 2;
- Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung Sở Y tế thực hiện theo quy định tại điểm a Bước 2.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Sở Y tế có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, người đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Chứng chỉ hành nghề dược, Sở Y tế công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau:
+ Họ, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược;
+ Số Chứng chỉ hành nghề dược;
+ Phạm vi hoạt động chuyên môn.
- Thời gian, địa điểm:
+ Thời gian: Trong giờ hành chính
+ Địa điểm: Tầng 1 Thư viện tỉnh Hải Dương, đường Tôn Đức Thắng – TP Hải Dương;
- Đơn đề nghị cấp CCHND theo mẫu 02, phụ lục I, Nghị định 54/2017/NĐ-CP; 02 ảnh chân dung của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
- Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định 54/2017/NĐ-CP;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP đó do người đứng đầu cơ sở nơi người đó thực hành cấp. Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở.
- Trường hợp đề nghị cấp CCHND với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề. Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn;
- Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi CCHND quy định tại khoản 9 Điều 28 của Luật Dược.
- Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
- Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
File mẫu:
- Đơn đề nghị cấp CCHND theo mẫu 02, phụ lục I, Nghị định 54/2017/NĐ-CP Tải về In ấn
- Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi CCHND quy định tại khoản 9 Điều 28 của Luật này Tải về In ấn
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP Tải về In ấn
- Người đề nghị phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 13, 14 Luật Dược và tùy từng vị trí hành nghề phải đáp ứng các yêu cầu tại Điều 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 Luật Dược