Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Kiểm lâm |
Cách thức thực hiện |
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương, tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, phường Trần Phú, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, chính xác (UBND cấp cấp tỉnh ban hành Quyết định giao rừng:
35 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ; Tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức: 10 ngày kể từ ngày có Quyết định)
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
- Biên bản bàn giao rừng theo Mẫu số 15 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Quyết định giao rừng theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
|
Lệ phí |
Không
|
Phí |
Không
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
|
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử (nếu có) 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường.Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Môi trường trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ giao rừng, kiểm tra hiện trạng rừng tại thực địa, lập tờ trình trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, chính xác của tổ chức, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm: chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ giao rừng và nội dung giao rừng theo quy định tại các Điều 14, 15 và 16 Luật Lâm nghiệp; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến giao; lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức.
Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Môi trường trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Quyết định
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và tờ trình do Sở Nông nghiệp và Môi trường trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ký quyết định giao rừng cho tổ chức theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
Trường hợp không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Bàn giao rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có); phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, điều kiện lập địa, loài cây, năm trồng đối với rừng trồng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo Mẫu số 15 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Đề nghị giao rừng theo Mẫu số 13 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Dự án đầu tư đối với khu rừng đề nghị giao (bản chính).
File mẫu:
- Đề nghị giao rừng theo Mẫu số 13 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ Tải về In ấn