Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Lâm nghiệp |
Cách thức thực hiện |
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Số lượng hồ sơ |
02 bộ |
Thời hạn giải quyết |
45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
- Quyết định phê duyệt hoặc điều chỉnh đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
|
Lệ phí |
Không
|
Phí |
Không
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
|
- Chủ rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 02 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lâm nghiệp (Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ) đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với khu rừng phòng hộ thuộc địa phương quản lý;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho chủ rừng để hoàn thiện.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tại Điểm a Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tại Điểm a Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP hoàn thành tổ chức thẩm định hồ sơ đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ tại Điểm a Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
+ Thời gian: Tiếp nhận hồ sơ vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và Chủ nhật).
+ Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương – Tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
- Tờ trình của chủ rừng (bản chính);
- Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP (bản chính)
File mẫu: