Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Tư pháp |
Cách thức thực hiện | Không quy định |
Số lượng hồ sơ | Không quy định |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Cơ quan ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
- Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền: Trưởng phòng Tư pháp giúp Chủ tịch UBND cấp huyện kiểm tra văn bản theo thẩm quyền. Trưởng phòng Tư pháp phân công cán bộ chuyên môn kiểm tra văn bản. Người kiểm tra văn bản tiến hành xem xét, đánh giá tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của văn bản được kiểm tra. Khi phát hiện văn bản được kiểm tra có dấu hiệu trái pháp luật, người kiểm tra văn bản lập Phiếu kiểm tra văn bản, báo cáo Trưởng phòng Tư pháp về kết quả kiểm tra và đề xuất hướng xử lý. Căn cứ vào tính chất, mức độ trái pháp luật của văn bản và hậu quả gây ra, người kiểm tra văn bản có thể đề xuất: hình thức xử lý văn bản trái pháp luật; xử lý trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền đã ban hành văn bản trái pháp luật; xử lý trách nhiệm đối với cán bộ, công chức đã tham mưu soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, ban hành văn bản trái pháp luật trong trường hợp người đó có lỗi.
- Trưởng phòng Tư pháp xem xét, kết luận theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, kết luận về nội dung trái pháp luật của văn bản. Cơ quan kiểm tra văn bản có thể kiến nghị về tính minh bạch, khả thi, hiệu quả của văn bản.
- Trường hợp cơ quan, người đã ban hành văn bản không xử lý văn bản trái pháp luật hoặc cơ quan kiểm tra văn bản không nhất trí với kết quả xử lý thì cơ quan kiểm tra văn bản trình cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định
- Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền: Văn bản quy phạm pháp luật do đối tượng kiểm tra gửi đến.
- Xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật: báo cáo của cơ quan kiểm tra văn bản; văn bản được kiểm tra; cơ sở pháp lý để kiểm tra; Phiếu kiểm tra văn bản theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định này; ý kiến của các cơ quan (nếu có); kết luận kiểm tra của cơ quan kiểm tra văn bản; các văn bản giải trình, thông báo kết quả xử lý của cơ quan có văn bản được kiểm tra (nếu có) và các tài liệu khác có liên quan (nếu có
File mẫu:
Không quy định