Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận. - Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện đối với trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã, Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Đất đai |
Cách thức thực hiện | - Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các huyện, thị xã, thành phố |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí | Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất lần đầu Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất đ/giấy - Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh - 25.000 - Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực còn lại - 13.000 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất - Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh 80.000 đ/giấy - Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực còn lại - 40.000 Lệ phí cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận, xác nhận bổ sung chỉ về đất - Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh 20.000 đ/lần - Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực còn lại đ/lần 10.000 Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất - Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh 20.000 đ/lần - Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực còn lại - 10.000 |
Phí | Phí thẩm định hồ sơ đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất lần đầu hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng Thuộc thẩm quyền cấp huyện Đất hộ gia đình, cá nhân - Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện 1 Hồ sơ 400.000 - Khu vực còn lại 1 Hồ sơ 300.000 Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong 1 GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần mức quy định 1 hồ sơ Đất tổ chức - Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện + Diện tích ≤ 0,5 ha 1 Hồ sơ 800.000 + Diện tích trên 0,5ha đến 2ha 1 Hồ sơ 1.400.000 + Diện tích trên 2ha 1 Hồ sơ 2.000.000 - Khu vực còn lại + Diện tích ≤ 0,5 ha 1 Hồ sơ 700.000 + Diện tích trên 0,5ha đến 2ha 1 Hồ sơ 1.300.000 + Diện tích trên 2ha 1 Hồ sơ 1.900.000 Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động về quyền sử dụng đất hoặc về tài sản gắn liền với đất Đất hộ gia đình, cá nhân Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện 1 Hồ sơ 550.000 Khu vực còn lại 1 Hồ sơ 450.000 Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động đồng thời về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất Đất hộ gia đình, cá nhân Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện 1 Hồ sơ 900.000 Khu vực còn lại 1 Hồ sơ 800.000 Trường hợp xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động về quyền sử dụng đất hoặc về tài sản gắn liền với đất Đất hộ gia đình, cá nhân Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện 1 Hồ sơ 440.000 Khu vực còn lại 1 Hồ sơ 360.000 Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động đồng thời về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất Đất hộ gia đình, cá nhân Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện 1 Hồ sơ 720.000 Khu vực còn lại 1 Hồ sơ 640.000 |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15; - Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai - Nghị quyết số 09/2024/NQHĐND ngày 12/7/2024; Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023; Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND; Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
(1) Trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận
a) Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển văn bản về việc tặng cho quyền sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Văn phòng đăng ký đất đai
- Thực hiện đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho một phần diện tích thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp để quản lý;
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận tới Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.
(2) Trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận
a) Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển văn bản về việc tặng cho quyền sử dụng đất đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
c) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện: tổ chức thực hiện đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất.
d) Phần diện tích còn lại của thửa đất (nếu có): người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại các điều 28, 31 và 32 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai, trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 36 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai
a) Trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
- Văn bản tặng cho quyền sử dụng đất hoặc biên bản họp giữa đại diện thôn, ấp, làng, bản, buôn, bom, phum, sóc, tổ dân phố, điểm dân cư với người sử dụng đất về việc tặng cho quyền sử dụng đất.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Trường hợp có biên bản họp giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với người sử dụng đất về việc tặng cho quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất chỉ nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
b) Trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận
- Văn bản tặng cho quyền sử dụng đất hoặc biên bản họp giữa đại diện thôn, ấp, làng, bản, buôn, bom, phum, sóc, tổ dân phố, điểm dân cư với người sử dụng đất về việc tặng cho quyền sử dụng đất.
- Trường hợp có biên bản họp giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với người sử dụng đất về việc tặng cho quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất không phải nộp giấy tờ quy định tại điểm này
File mẫu:
Không