Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Đất đai |
Cách thức thực hiện | - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tầng 1 Thư viện tỉnh,đường Tôn Đức Thắng,thành phố Hải Dương Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. - Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các huyện, thị xã, thành phố: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí | " Lệ phí cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận " Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận, xác nhận bổ sung chỉ về đất Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh : 20.000đ/ lần Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực còn lại : 10.000 đồng/ lần Tổ chức Dưới 500m2 : 20.000đ/ lần Từ 500m2 đến dưới 1000m2 : 20.000đ/ lần Từ 1000m2 trở lên : 20.000đ/ lần Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh : 20.000đ/ lần Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực còn lại : 10.000đ/lần Tổ chức Dưới 500m2 : 30.000đ/ lần Từ 500m2 đến dưới 1000m2 : 40.000đ/ lần Từ 1000m2 trở lên : 50.000đ/ lần |
Phí | Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động về quyền sử dụng đất hoặc về tài sản gắn liền với đất trong trường hợp được cấp GCN mới Đất hộ gia đình, cá nhân Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện : 550.000 đồng / hồ sơ Khu vực còn lại : 450.000 đồng/ hồ sơ Đất tổ chức Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện : 1.600.000 đ/hồ sơ Khu vực còn lại: 1500.000 đ/hồ sơ Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động đồng thời về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trong trường hợp được cấp mới GCN Đất hộ gia đình, cá nhân Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện : 900.000 đ/hồ sơ Khu vực còn lại : 800.000 đ/hồ sơ Đất tổ chức Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện : 2.000.000 đ/hồ sơ Khu vực còn lại : 1.900.000 đ/hồ sơ Trường hợp xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động về quyền sử dụng đất hoặc về tài sản gắn liền với đất trong trường hợp xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp Đất hộ gia đình, cá nhân Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện : 440.000 đ/hồ sơ Khu vực còn lại : 360.000 đ/hồ sơ Đất tổ chức Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện : 1.280.000 đ/hồ sơ Khu vực còn lại :1.200.000 đ/hồ sơ Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động đồng thời về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trong trường hợp xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp Đất hộ gia đình, cá nhân Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện : 720.000 đ/hồ sơ Khu vực còn lại : 640.000 đ/hồ sơ Đất tổ chức Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện : 1.600.000 đ/hồ sơ Khu vực còn lại : 1.520.000 đ/hồ sơ |
Căn cứ pháp lý |
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15; - Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai - Nghị quyết số 09/2024/NQHĐND ngày 12/7/2024; Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023; Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND; Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
(1) Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ theo quy định tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để niêm yết công khai về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương, chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả;
b) Chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
c) Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền; trường hợp bên chuyển quyền không nộp Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp.
c) Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định
- Trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà thửa đất đó đã có Giấy chứng nhận và bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng nhận đã cấp cho thửa đất kèm theo giấy tờ về việc nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc chỉ có hợp đồng, văn bản về chuyển quyền sử dụng đất đã lập theo quy định thì hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
+ Hợp đồng, văn bản về chuyển quyền sử dụng đất đã lập theo quy định đối với trường hợp chỉ có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền sử dụng đất đã lập theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền
- Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất nhưng không có hợp đồng, văn bản theo quy định, hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền
File mẫu:
Không