Toàn trình  Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (cấp tỉnh)

Ký hiệu thủ tục: 1.000824.000.00.00.H23
Lượt xem: 58
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tài nguyên nước
Cách thức thực hiện

- Quầy tiếp nhận Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


- Trong thời hạn 03 ngày làm việc xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.



- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định xem xét, kiểm tra và trình cơ quan nhà nước cấp lại giấy phép


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


- Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (cấp lại), Giấy phép thăm dò nước dưới đất (cấp lại), Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (cấp lại):, Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển (cấp lại)


Lệ phí


Không


Phí


* Đối với Giấy phép thăm dò nước dưới đất:



- Mức phí 1: 50.000 đ (Hồ sơ có lưu lượng thăm dò dưới 200m3 /ngày đêm);



- Mức phí 2: 167.000 đ (Hồ sơ có lưu lượng thăm dò từ 200m3 /ngày đêm đến dưới 500m3 /ngày đêm);



- Mức phí 3: 334.000 đ (Hồ sơ có lưu lượng thăm dò từ 500m3 /ngày đêm đến dưới 1.000m3 /ngày đêm);



- Mức phí 4: 600.000 đ (Hồ sơ có lưu lượng thăm dò từ 1.000m3 /ngày đêm đến dưới 3.000m3 /ngày đêm).



* Đối với Giấy phép khai thác nước dưới đất:



- Mức phí 1: 50.000 đ (Hồ sơ có lưu lượng thăm dò dưới 200m3 /ngày đêm);



- Mức phí 2: 167.000 đ (Hồ sơ có lưu lượng thăm dò từ 200m3 /ngày đêm đến dưới 500m3 /ngày đêm);



- Mức phí 3: 334.000 đ (Hồ sơ có lưu lượng thăm dò từ 500m3 /ngày đêm đến dưới 1.000m3 /ngày đêm);



- Mức phí 4: 600.000 đ (Hồ sơ có lưu lượng thăm dò từ 1.000m3 /ngày đêm đến dưới 3.000m3 /ngày đêm).



* Đối với giấy phép khai thác nước mặt, nước biển:



- Mức phí 1: 67.000 đ (Hồ sơ có lưu lượng dưới 500m3 /ngày đêm (ngoại trừ đề án cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng không vượt quá 0,1m3 /giây; cho phát điện với công suất không vượt quá 50Kw);



- Mức phí 2: 200.000 đ (Hồ sơ cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng từ 0,1m3 /giây đến dưới 0,5m3 /giây);



- Mức phí 3: 500.000 đ (Hồ sơ cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng từ 0,5m3 /giây đến dưới 1,0m3 /giây; cho phát điện với công suất từ 200Kw đến dưới 2.000Kw; cho mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 /ngày đêm đến dưới 20.000m3 /ngày đêm);



- Mức phí 4: 834.000 đ (Hồ sơ cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng từ 0,5m3 /giây đến dưới 1,0m3 /giây; cho phát điện với công suất từ 200Kw đến dưới 1.000Kw; cho mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 /ngày đêm đến dưới 50.000m3 /ngày đêm).


Căn cứ pháp lý

- Luật Tài nguyên nước ngày 27/11/2023;


 


- Nghị định số 54/2024/NĐCP ngày 16/5/2024 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.


 


- Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương

- Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. - Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ và quyết định cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ ; nếu đủ điều kiện để cấp lại giấy phép thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp không đủ đều kiện, Sở Nông nghiệp và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do. - Bước 4. Thông báo kết quả : Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép.

- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu 09 Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP Tải về In ấn

- Giấy phép được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

+ Giấy phép bị mất, bị rách nát, hư hỏng;

+ Tên của chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy phép.

- Thời hạn ghi trong giấy phép được cấp lại là thời hạn còn lại theo giấy phép đã được cấp trước đó