Cung cấp thông tin trực tuyến  Thủ tục Xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân

Ký hiệu thủ tục: 2.001178.000.00.00.H23
Lượt xem: 1324
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Căn cước công dân
Cách thức thực hiện
Tiếp nhận tại TTHCC Tỉnh
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


07 ngày làm việc.


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân (Mẫu CC07 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019).


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý

- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.


- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.


- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.


- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.


- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.


 

- Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân có nhu cầu được xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc đăng ký cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an khi công dân có thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. 
- Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc nhận kết quả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
 

Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an) hoặc thực hiện các yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Trường hợp thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có).
 

File mẫu:

  • Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an) hoặc thực hiện các yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Tải về In ấn

Không