Toàn trình  Thủ tục Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành

Ký hiệu thủ tục: 1.009669.000.00.00.H23
Lượt xem: 479
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan c thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường
 
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tài nguyên nước
Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ: Chủ giấy phép nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
 
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.


- Trong thời hạn 21 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định xem xét, kiểm tra và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước


Lệ phí


Chưa quy định


Phí


Chưa quy định


Căn cứ pháp lý


- Luật Tài nguyên nước ngày 27/11/2023;


 


- Nghị định số 54/2024/NĐCP ngày 16/5/2024 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.



 

- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày công trình bắt đầu vận hành, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Chủ giấy phép nộp 02 bộ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước tới Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương qua dịch vụ bưu chính, nộp qua dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp trực tiếp đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:
+ Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo văn bản giải thích rõ lý do.
+ Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền, nếu cần thiết thì thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Kinh phí chi cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì Sở Nông nghiệp và Môi trường trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông báo rõ lý do; trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp công trình đã được phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mà chỉ có sự thay đổi tên chủ giấy phép (cấp lại) và không có sự thay đổi các căn cứ tính tiền cấp quyền theo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền đã phê duyệt trước đó thì không phải điều chỉnh lại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền. Trong nội dung giấy phép cấp lại phải quy định rõ việc chủ giấy phép mới phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính, trong đó có tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đã được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền trước đó.
- Bước 3: Phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bước 4: Trả kết quả:
Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Nông nghiệp và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
 

- Bản chính: Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) với các nội dung chủ yếu sau: Chất lượng nguồn nước; loại nguồn nước, điều kiện khai thác, quy mô khai thác, thời gian khai thác, thời gian tính tiền, sản lượng khai thác cho từng mục đích sử dụng, giá tính tiền, mức thu tiền cho từng mục đích sử dụng; tính tiền cho từng mục đích sử dụng, tổng tiền cấp quyền khai thác, phương án nộp tiền cấp quyền khai thác và kèm theo các tài liệu để chứng minh.
- Bản sao: Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
 

File mẫu:

  • Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo Mẫu 57 Phụ lục III Nghị định số 54/2024/NĐ-CP Tải về In ấn

Không