Cung cấp thông tin trực tuyến  Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp

Ký hiệu thủ tục: 2.000992.000.00.00.H23
Lượt xem: 1443
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Chứng thực
Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện (Cần xem xem lại vì Nghị định 23 không quy định nộp tại bộ phận một cửa)

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


- Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch


Lệ phí


Không


Phí


10.000 đồng/trường hợp


Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP;


- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP;


- Thông tư số 01/2020/TT-BTP;


- Thông tư số 226/2016/TT-BTC.

- Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.

- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực như sau:

- Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.

-  Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định,

- Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

+ Người yêu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

Xuất trình Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch

File mẫu:

Người dịch phải có: Năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật. Có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch. Đối với ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học theo quy định tại Khoản này thì phải thông thạo ngôn ngữ cần dịch.