Một phần  Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

Ký hiệu thủ tục: 1.004237.000.00.00.H23
Lượt xem: 1606
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tổng hợp
Cách thức thực hiện

- Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường, địa chỉ: Km4+700, đường Nguyễn Lương Bằng, phường Tứ Minh, thành phố Hải Duơng, tỉnh Hải Dương

Số lượng hồ sơ 01 bộ hồ sơ (đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu)
Thời hạn giải quyết


- 05 ngày làm việc


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường hoặc văn bản từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường.


Lệ phí


- Không


Phí


Bản đồ in trên giấy:



- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn: 120.000/tờ



- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000: 120.000/tờ - Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000: 140.000/tờ



- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn: 170.000



- Bản đồ hành chính Việt Nam: 900.000/bộ



- Bản đồ hành chính cấp tỉnh: 300.000/bộ 



- Bản đồ hành chính cấp huyện: 150.000/bộ Bản đồ số dạng Vector



- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000: 400.000/mảnh



- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000: 440.000/mảnh



- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000: 670.000/mảnh



- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000: 760.000/mảnh



- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000: 950.000/mảnh



- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000: 2.000.000/mảnh



- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000: 3.500.000/mảnh



- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000: 5.000.000/mảnh



- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000: 8.000.000/mảnh 



- Bản đồ hành chính Việt Nam: 4.000.000/mảnh



- Bản đồ hành chính tỉnh: 2.000.000/mảnh



- Bản đồ hành chính cấp huyện: 1.000.000/mảnh



- Dữ liệu phim ảnh chụp từ máy bay: - File chụp ảnh kỹ thuật số: 250.000/file - Phim quét độ phân giải 16 μm: 250.000/file



- Phim quét độ phân giải 20 μm: 200.000/file



- Phim quét độ phân giải 22 μm: 150.000/file



- Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2.000: 60.000/mảnh



- Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5.000: 60.000/mảnh



- Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000: 70.000/mảnh



- Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/25.000: 70.000/mảnh



- Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/50.000: 70.000/mảnh



Giá trị điểm tọa độ:



- Cấp 0: 340.000/điểm - Hạng I: 250.000/điểm, Hạng II: 220.000/điểm, Hạng III, hạng IV: 200.000/điểm



- Địa chính cơ sở: 200.000/điểm Giá trị điểm độ cao: - Hạng I: 160.000/điểm, Hạng II: 150.000/điểm, Hạng III:120.000/điểm, hạng IV: /điểm



Giá trị điểm trọng lực:



- Điểm cơ sở: 200.000/điểm, Điểm hạng I: 160.000/điểm,



Điểm tựa: 140.000/điểm, Điểm chi tiết: 80.000/điểm



Cơ sở dữ liệu nền địa lý



- Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000: 400.000/mảnh



- Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000: 500.000/mảnh - Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000: 850.000/mảnh



- Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000: 1.500.000/mảnh



- Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000: 8.000.000/mảnh



- Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000: 200.000/mảnh



- Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000: 80.000/mảnh



- Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000: 170.000/mảnh



- Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000: 2.550.000/mảnh



- Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000: 300.000/mảnh



- Cơ sở dữ liệu địa danh: 20.000/địa danh


Căn cứ pháp lý


- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.



- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.



- Thông tư số 65/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.



- Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.



- Nghị quyết số 04/2018/NQHĐND ngày 11 tháng 7 năm 2018; Nghị quyết số 09/2024/NQHĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương


- Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu qua trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Môi trường

- Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu nhận trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính hoặc qua môi trường mạng điện tử của Sở Nông nghiệp và Môi trường.

- Mẫu số 02: Mẫu văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP đã sửa đổi theo quy định của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).

- Mẫu số 03: Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ- CP đã sửa đổi theo quy định của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).

File mẫu:

  • Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. Tải về In ấn
  • Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường Tải về In ấn

- Văn bản yêu cầu của cơ quan, tổ chức phải có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu yêu cầu của cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu.

- Trường hợp người có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh là người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các bộ, ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được cơ quan có thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký xác nhận, đóng dấu theo Mẫu số 03 kèm theo.

- Việc khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu thông qua mạng điện tử chỉ được thực hiện khi thông tin, dữ liệu được yêu cầu cung cấp có thể truyền tải qua mạng điện tử và cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có đủ điều kiện để cung cấp thông tin, dữ liệu qua mạng điện tử.