Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Hải Dương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Hải Dương.
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Cách thức thực hiện |
- Nộp trực tuyến. - Qua bưu điện. - Nộp trực tiếp tại bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” Sở Công Thương.
|
Số lượng hồ sơ |
06 bộ (01 bản chính và 05 bản sao). |
Thời hạn giải quyết |
- 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
Giấy xác nhận ưu đãi.
|
Lệ phí |
Không
|
Phí |
Không
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
|
- Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương, cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hợp lệ thì ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hợp lệ, trả lại hồ sơ, hướng dẫn thương nhân hoàn thiện đầy đủ theo quy định. Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ được chuyển về Phòng Quản lý công nghiệp, Sở Công Thương.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo dấu của bưu điện.
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, phòng quản lý công nghiệp kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung. Sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ thì Sở Công Thương ra thông báo kết quả xét duyệt ưu đãi chậm nhất sau 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, phòng Quản lý công nghiệp tiến hành thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở. Phòng Quản lý công nghiệp có trách nhiệm xem xét, thẩm định trình lãnh đạo Sở ký. Kết quả được chuyển trả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Trả kết quả cho tổ chức và gửi Quyết định xác nhận ưu đãi tới Bộ Công Thương.
- Thời gian tiếp nhận: Giờ hành chính
- Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương (Số 14A phố Bắc Sơn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
- Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Thuyết minh dự án: + Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
+ Trường hợp dự án đang sản xuất: • Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
• Thuyết minh đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng với năng lực sản xuất tăng ít nhất 20%.
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
- Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có) do tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp.
File mẫu:
- Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương). Tải về In ấn