Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Công Thương
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cách thức thực hiện |
+ Qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương.
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương.
+ Nộp trực tuyến trên cổng dịch vụ công
|
Số lượng hồ sơ |
Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá gửi Sở Công Thương. |
Thời hạn giải quyết |
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ
|
Ðối tượng thực hiện |
Thương nhân |
Kết quả thực hiện |
- Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
Lệ phí |
Không
|
Phí |
- Tại thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
|
Căn cứ pháp lý |
+ Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018.của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
+ Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 sđ, bs một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của BCT quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của BTC về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; ...;
|
* Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực.
Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh.
Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá gửi đề nghị cấp lại đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
+ Sở Công Thương kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân
+ Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép hoặc từ chối cấp phép.
* Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương.
- Sở Công Thương kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định,Sở Công Thương có văn bản trả lời từ chối và nêu rõ lý do.
+ Đại diện của Sở Công Thương thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân
+ Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép hoặc từ chối cấp phép.
+ Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá; Phụ Lục 21 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
- Văn bản đề nghị cấp lại; Phụ lục 50 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
- Văn bản đề nghị cấp lại; Phụ lục 50 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
File mẫu:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá; Phụ Lục 21 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương) Tải về In ấn
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Bản chính theo mẫu Phụ lục 50 Thông tư số 57/2018/TT-BCT) Tải về In ấn
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
d) Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;