Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã. |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Kiểm lâm, Lâm nghiệp. |
Cách thức thực hiện | Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Phí | Không |
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý | - Luật Bảo vệ và phát triển rừng số: 29/2004/QH11 ngày 03/3/2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; - Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính Phủ về ban hành quy chế quản lý rừng. - Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ. |
- Chủ rừng tự làm hoặc thuê tư vấn điều tra thực địa để thu thập số liệu, xây dựng bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1: 5.000 hoặc tỷ lệ 1: 10.000 và viết thuyết minh thiết kế khai thác;
Chủ rừng là tổ chức thuộc tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chủ rừng là tổ chức không thuộc tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng. Thời hạn của giấy phép tối đa là 12 tháng kể từ khi ban hành..
- Tổ chức nhận kết quả tại UBND cấp xã.
+ Tờ trình đề nghị;
+ Thuyết minh thiết kế khai thác (Theo mẫu);
+ Bản đồ khu khai thác.
File mẫu:
Không