Một phần  Thủ tục thẩm tra, trình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành

Ký hiệu thủ tục: XD-TCKHH006
Lượt xem: 1120
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện


UBND thành phố


Lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch
Cách thức thực hiện


Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước


Thời hạn giải quyết

- Dự án nhóm B không quá 140 ngày;


- Dự án nhóm C không quá 105 ngày;


 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí

- Thực hiện theo thông tư 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính. Cụ thể:


+ Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán xác định trên cơ sở giá trị đề nghị quyết toán và tỷ lệ quy định tại Bảng Định mức chi phí thẩm tra dưới đây: 


Giá trị đề nghị quyết toán (Tỷ đồng) ≤ 5 10 50 100 500 1.000 ≥ 10.000


Thẩm tra, phê duyệt (%) 0,95 0,65 0,475 0,375 0,225 0,15 0,08


Giá trị đề nghị quyết toán là giá trị quyết toán tại Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành do chủ đầu tư lập bao gồm giá trị đề nghị quyết toán A-B đối với các gói thầu ký kết hợp đồng, giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư đối với gói thầu do chủ đầu tư tự thực hiện và giá trị đề nghị quyết toán các khoản chi phí hợp pháp khác.


+  Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là KTTPD) được xác định theo công thức tổng quát sau:


Ki = Kb - (Kb - Ka) x ( Gi - Gb)


Ga - Gb


Trong đó:


+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án/hạng mục/gói thầu cần tính (đơn vị tính: %);


+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án/hạng mục/gói thầu cận trên (đơn vị tính: %);


+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án/hạng mục/gói thầu cận dưới (đơn vị tính: %);


+ Gi: Giá trị đề nghị quyết toán của dự án/hạng mục/gói thầu cần tính, đơn vị: tỷ đồng;


+ Ga: Giá trị đề nghị quyết toán của dự án/hạng mục/gói thầu cận trên, đơn vị: tỷ đồng;


+ Gb: Giá trị đề nghị quyết toán của dự án/hạng mục/gói thầu cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.


 

Phí

không

Căn cứ pháp lý

- Căn cứ Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn nhà nước.


- Căn cứ Thông tư 64/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BTC Quy định về Quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.


- Căn cứ  Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019.


- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.


- Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 của UBND tỉnh Hải Dương Quy định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng ,quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương.


- Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh Hải Dương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương


 



Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Bộ phận một cửa


Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:


- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho chủ đầu tư bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ.


- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển bước tiếp theo.


Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ:


- Thẩm định chuyên môn


- Thẩm định về pháp lý


Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì chuyển các bước tiếp theo.


Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì tiến hành thông báo cho bộ phận 1 cửa để xem xét, bổ sung hồ sơ đúng quy định.


Hoàn thiện hồ sơ, biên bản/báo cáo thẩm tra quyết toán, trình lãnh đạo phòng xem xét.


Kiểm tra nội dung hồ sơ, biên bản/báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán. 


- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì chuyển lại bước 3.


- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì ký vào biên bản/báo cáo thẩm tra quyết toán


Dự thảo tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán công trình, dự thảo quyết định phê duyệt quyết toán công trình (đối với các công trình do thành phố quyết định đầu tư, còn lại các công trình khác, chuyển đến B9)


Kiểm tra nội dung tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán công trình:


- Nếu nội dung không đạt yêu cầu thì chuyển lại bước 6.


- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì ký tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán công trình.


Kiểm tra nội dung hồ sơ, Quyết định phê duyệt quyết toán công trình:


- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì chuyển lại bước 3.


- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì ký Quyết định phê duyệt quyết toán công trình.


- Tiếp nhận kết quả và vào sổ 


- Đóng dấu 


- Chuyển về bộ phận 1 cửa


- Gửi trả kết quả đến chủ đầu tư


 




- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính)


- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (bản chính)



- Quyết định phê duyệt Chủ trương đầu tư.


- Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật.


- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.


- Các quyết định phê duyệt điều chỉnh (nếu có)


- Hồ sơ quyết toán của chi phí xây lắp, thiết bị gồm các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính)


- Hồ sơ quyết toán của các chi phí tư vấn, chi phí khác


- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính)


- Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).


- Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).


- .Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết quả kiểm toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh tra


- Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các ý kiến của các cơ quan nêu trên


- Các văn bản khác có liên quan đến dự án. Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán




 


File mẫu:



Không