Thông tin | Nội dung | |
---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
|
|
Lĩnh vực | Tài chính - Kế hoạch | |
Cách thức thực hiện |
|
|
Thời hạn giải quyết | - Dự án nhóm B không quá 140 ngày; - Dự án nhóm C không quá 105 ngày; |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Kết quả thực hiện | ||
Lệ phí | - Thực hiện theo thông tư 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính. Cụ thể: + Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán xác định trên cơ sở giá trị đề nghị quyết toán và tỷ lệ quy định tại Bảng Định mức chi phí thẩm tra dưới đây: Giá trị đề nghị quyết toán (Tỷ đồng) ≤ 5 10 50 100 500 1.000 ≥ 10.000 Thẩm tra, phê duyệt (%) 0,95 0,65 0,475 0,375 0,225 0,15 0,08 Giá trị đề nghị quyết toán là giá trị quyết toán tại Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành do chủ đầu tư lập bao gồm giá trị đề nghị quyết toán A-B đối với các gói thầu ký kết hợp đồng, giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư đối với gói thầu do chủ đầu tư tự thực hiện và giá trị đề nghị quyết toán các khoản chi phí hợp pháp khác. + Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là KTTPD) được xác định theo công thức tổng quát sau: Ki = Kb - (Kb - Ka) x ( Gi - Gb) Ga - Gb Trong đó: + Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án/hạng mục/gói thầu cần tính (đơn vị tính: %); + Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án/hạng mục/gói thầu cận trên (đơn vị tính: %); + Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án/hạng mục/gói thầu cận dưới (đơn vị tính: %); + Gi: Giá trị đề nghị quyết toán của dự án/hạng mục/gói thầu cần tính, đơn vị: tỷ đồng; + Ga: Giá trị đề nghị quyết toán của dự án/hạng mục/gói thầu cận trên, đơn vị: tỷ đồng; + Gb: Giá trị đề nghị quyết toán của dự án/hạng mục/gói thầu cận dưới, đơn vị: tỷ đồng. |
|
Phí | không |
|
Căn cứ pháp lý | - Căn cứ Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn nhà nước. - Căn cứ Thông tư 64/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BTC Quy định về Quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước. - Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019. - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 của UBND tỉnh Hải Dương Quy định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng ,quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương. - Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh Hải Dương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương |
File mẫu:
Không