- Cơ quan giải quyết: UBND Thành phố Hải Dương
- Lĩnh vực: Tài chính - Kế hoạch
- Thủ tục: Thủ tục thẩm tra, trình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính)
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (bản chính)
- Quyết định phê duyệt Chủ trương đầu tư.
- Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
- Các quyết định phê duyệt điều chỉnh (nếu có)
- Hồ sơ quyết toán của chi phí xây lắp, thiết bị gồm các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính)
- Hồ sơ quyết toán của các chi phí tư vấn, chi phí khác
- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính)
- Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
- Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
- .Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết quả kiểm toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh tra
- Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các ý kiến của các cơ quan nêu trên
- Các văn bản khác có liên quan đến dự án. Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán
- Thực hiện theo thông tư 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính. Cụ thể:
+ Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán xác định trên cơ sở giá trị đề nghị quyết toán và tỷ lệ quy định tại Bảng Định mức chi phí thẩm tra dưới đây:
Giá trị đề nghị quyết toán (Tỷ đồng) ≤ 5 10 50 100 500 1.000 ≥ 10.000
Thẩm tra, phê duyệt (%) 0,95 0,65 0,475 0,375 0,225 0,15 0,08
Giá trị đề nghị quyết toán là giá trị quyết toán tại Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành do chủ đầu tư lập bao gồm giá trị đề nghị quyết toán A-B đối với các gói thầu ký kết hợp đồng, giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư đối với gói thầu do chủ đầu tư tự thực hiện và giá trị đề nghị quyết toán các khoản chi phí hợp pháp khác.
+ Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là KTTPD) được xác định theo công thức tổng quát sau:
Ki = Kb - (Kb - Ka) x ( Gi - Gb)
Ga - Gb
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án/hạng mục/gói thầu cần tính (đơn vị tính: %);
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án/hạng mục/gói thầu cận trên (đơn vị tính: %);
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án/hạng mục/gói thầu cận dưới (đơn vị tính: %);
+ Gi: Giá trị đề nghị quyết toán của dự án/hạng mục/gói thầu cần tính, đơn vị: tỷ đồng;
+ Ga: Giá trị đề nghị quyết toán của dự án/hạng mục/gói thầu cận trên, đơn vị: tỷ đồng;
+ Gb: Giá trị đề nghị quyết toán của dự án/hạng mục/gói thầu cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.
Không
01 bộ